
Công thức tính dây curoa
1. Công thức tính chiều dài, chu vi dây curoa
L = 2a + π(d2 + d1)/2 + (d2 - d1)² / 4a
Trong đó:
L: Chu vi, hay chiều dài của dây curoa (mm hoặc cm).
a: Khoảng cách tâm giữa hai puly (mm hoặc cm).
d1: Đường kính puly nhỏ (mm hoặc cm).
d2: Đường kính puly lớn (mm hoặc cm).
Lưu ý:
Các đơn vị đo phải đồng nhất (ví dụ, cùng là mm hoặc cm).
Nếu a quá nhỏ so với d2 - d1, cần kiểm tra thực nghiệm hoặc tham khảo nhà sản xuất.
Ví dụ tính toán
Giả sử:
a = 200 mm
d1 = 50 mm
d2 = 100 mm
Thay vào công thức:
L = 2 × 200 + π(100 + 50)/2 + (100 - 50)² / (4 × 200)
L = 400 + (π × 150)/2 + 2500/800
L = 400 + 235.62 + 3.125
L ≈ 638.75 mm
Kết quả: Chiều dài dây curoa khoảng 638.75 mm.
2. Công thức quy đổi dây curoa
Công thức quy đổi dây curoa từ inch sang mm
L(mm) = L(inch) × 25.4
Trong đó:
L (mm): Chiều dài dây curoa theo milimet (mm).
L (inch): Chiều dài dây curoa theo inch.
1 inch = 25.4 mm.
Ví dụ tính toán
Giả sử một dây curoa có chiều dài L(inch) = 50 inch. Quy đổi sang milimet như sau:
Lmm = 50 × 25.4 = 1270 mm
Cách xác định chủng loại dây curoa
Có 2 chủng loại dây curoa phổ biến trên thị trường là V-Belt, Timing Belt, cách phân biệt qua hình dáng bên ngoài của từng loại như sau:
1. Xác định loại dây curoa thang (V-Belt)
Hình dáng:
- Mặt cắt ngang hình chữ V (hoặc hình thang).
- Chiều ngang rộng ở phía trên và thu hẹp dần về phía dưới.
- Không có răng trên bề mặt hoặc đôi khi có răng nhỏ để tăng độ linh hoạt.
Hình dạng dây curoa thang V belt thực tế
Đặc điểm nhận diện:
- Có bề mặt nhám hoặc mịn, phù hợp với các puly hình chữ V.
- Được thiết kế để truyền động thông qua lực ma sát.
Ứng dụng:
Hệ thống truyền động trong các máy công nghiệp, ô tô, băng tải, quạt công nghiệp.
1.1 Đo thông số dây curoa thang
Dây curoa thang V- Belt cần đo các thông số sau để xác định Series A hay B, C, D, E...
- Chiều rộng lưng (Top Width): Dùng thước kẹp để đo chiều rộng của phần trên cùng của dây.
- Độ dày (Height): Đo chiều cao từ đáy đến đỉnh của dây.
- Góc nghiêng (Angle): Sử dụng dụng cụ đo góc để xác định góc giữa hai mặt bên của dây.
1.2 Tra chủng loại dây curoa thang
- Dây curoa thang bản A, B, C, D, E
Loại dây | Chiều rộng lưng | Độ dày | Góc nghiêng | Bảng tra chu vi |
Dây curoa trơn bản A | 12.7mm | 8mm | 40° | |
Dây curoa trơn bản B | 16.7mm | 11mm | 40° | |
Dây curoa trơn bản C | 22.2mm | 13.5mm | 40° | |
Dây curoa trơn bản D | 32mm | 20mm | 40° | |
Dây curoa trơn bản E | 40mm | 25.5mm | 40° |
- Dây curoa SPZ, SPA, SPB, SPC và dây curoa răng thang XPZ, XPA, XPB, XPC
Loại dây | Chiều rộng lưng | Độ dày | Góc nghiêng |
Dây curoa SPZ - XPZ | 9.7mm | 8mm | 40° |
Dây curoa SPA - XPA | 12.7mm | 10mm | 40° |
Dây curoa SBP - XPB | 16.3mm | 13mm | 40° |
Dây curoa SPC - XPC | 22mm | 18mm | 40° |
Các loại dây curoa 3V, 5V, 8V và dây curoa răng thang 3VX, 5VX
Loại dây | Chiều rộng lưng | Độ dày | Góc nghiêng |
Dây curoa 3V-3VX | 9.5mm | 8mm | 40° |
Dây curoa 5V-5VX | 16mm | 13.5mm | 40° |
Dây curoa 8V | 25.5mm | 23mm | 40° |
Các loại dây curoa biến tốc 1422V, 1922V, 2322V
Loại dây | Chiều rộng lưng | Độ dày | Góc nghiêng |
Dây curoa biến tốc 1422V | 22mm | 8mm | 22° |
Dây curoa biến tốc 1922V | 30mm | 11mm | 22° |
Dây curoa biến tốc 2322V | 36.5mm | 12mm | 22° |
Trong đó, XPZ, XPA, XPB, XPC, 3VX, 5VX là các loại dây curoa thang có răng.
Khi đã tính toán được các thông số mã của dây curoa thường được cấu tạo từ các thông số như sau: Series + chu vi của dây (ở đơn vị mm hoặc inch). VD: A50, A51, A52 (inch)
2. Xác định loại dây curoa răng (Timing Belt):
Hình dáng:
- Có các răng đều nhau chạy dọc theo mặt trong của dây hoặc cả 2 mặt dây.
- Răng có thể có hình dạng vuông, hình cung, hoặc hình thang, tùy thuộc vào thiết kế.
- Mặt ngoài thường mịn và trơn tru.
Hình dạng dây curoa răng (Timing belt) thực tế
Đặc điểm nhận diện:
- Răng được thiết kế để ăn khớp chính xác với các rãnh trên puly răng, không trượt.
- Màu sắc đa dạng (đen, xám, xanh).
Ứng dụng:
- Truyền động đồng bộ trong máy CNC, động cơ ô tô, máy in, hoặc các thiết bị cần độ chính xác cao.
2.1 Đo thông số dây curoa răng
- Khoảng cách giữa hai đỉnh răng (Pitch): Đo khoảng cách từ đỉnh của một răng đến đỉnh của răng kế tiếp.
- Độ dày tổng thể (Belt Thickness): Đo từ mặt sau của dây đến đỉnh của răng.
- Hình dạng cấu trúc răng:
- Xác định hình dạng răng như răng hình thang, răng tròn, hay răng kiểu khác từ đó xác định chủng loại.
Lưu ý: Có nhiều loại dây curoa răng có khoảng cách bước răng không khác nhau nhiều. Ví dụ dây T5 (bước răng 5mm) và XL (Bước răng 4.8mm) do đó để xác định đúng chủng loại chúng ta có thể đo khoảng cách của 10 răng để dễ dàng xác định đó là chủng loại dây curoa nào.
2.2 Tra chủng loại dây curoa răng
Bằng cách đối chiếu hình dạng cấu trúc răng, bước răng, độ dày sau khi đo đạc, chúng ta dễ dàng biết được đó là chủng loại dây curoa nào.
Với dây curoa răng (Timing belt) mã dây = Chu vi (mm) + series + bản rộng.
Ví dụ: 3150-14M-70 là loại dây curoa HTD 14M có:
Bước răng 14mm
Chu vi 3150mm
Bản rộng 70mm
Hình ảnh dây curoa răng 3150-14M-70 thực tế
Bảng đối chiếu các loại dây curoa răng thông dụng:
- Các loại dây curoa răng STD: S3M, S4.5M, S5M, S8M, S14M
Loại dây | Bước răng (mm) | Độ dày (mm) |
S3M | 3 | 2.2 |
S4.5M | 4.5 | 2.81 |
S5M | 5 | 3.61 |
S8M | 8 | 5.3 |
S14M | 14 | 10.2 |
Cấu trúc dây curoa răng STD
- Các loại dây curoa răng HTD 3M, 5M, 8M, 14M
Loại dây | Bước răng (mm) | Độ dày (mm) |
3M | 3 | 2.1 |
5M | 5 | 3.61 |
8M | 8 | 5.3 |
14M | 14 | 10.2 |
Cấu trúc dây curoa răng HTD
- Các loại dây curoa răng MXL, XL, L, H, XH, XXH
Loại dây | Bước răng (mm) | Độ dày (mm) |
MXL | 2.032 | 1.1 |
XL | 5.08 | 2.25 |
L | 9.525 | 3.5 |
H | 12.7 | 4.3 |
XH | 22.225 | 11.3 |
XXH | 31.75 | 15.8 |
Cấu trúc dây curoa răng vuông MXL, XL, L, H, XH, XXH
- Các loại dây curoa T2.5, T5, T10
Loại dây | Bước răng (mm) | Độ dày (mm) |
T2.5 | 2,5 | 1,3 |
T5 | 5 | 2,2 |
T10 | 10 | 4,5 |
Cấu trúc dây curoa răng T5, T10, T20, AT5, AT10, AT20
Trên đây là cách tính dây curoa và cách xác định các loại dây curoa thông dụng. Các loại dây curoa đặc biệt khác hoặc cần hỗ trợ Quý khách vui lòng liên hệ nhân viên kỹ thuật (HOTLINE, ZALO 0983330034)
Viết bình luận